- Câu hỏi:
Geranyl axetat có mùi hoa hồng. Công thức của geranyl axetat là
- A. C2H5COOCH3.
- B. CH3COOC10H17.
- C. HCOOCH3.
- D. HCOOC10H17.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Geranyl axetat là một hợp chất có công thức là CH3COOC10H17, có mùi hoa hồng, trong tự nhiên có trong tinh dầu hoa hồng.
Mã câu hỏi: 70857
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Hóa học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
-
Đề KSCL giữa kỳ 2 môn Hóa 12 năm 2019 - Nam Định
40 câu hỏi | 50 phút
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) có tên gọi là?
- Kim loại X là một kim loại quý, dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại và có nhiều ứng dụng: làm phim ảnh, gương c
- Tơ thiên nhiên là?
- Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất
- Bậc của trimetylamin là?
- Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng
- Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành màu gì?
- Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O?
- Chất nào sau đây là 1 đisaccarit?
- Một loại mẫu nước cứng có chứa c|c ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.
- Trong các Polime sau, polime nào được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
- Kim loại nào là kim loại kiềm trong các kim loại sau?
- Cho hỗn hợp gồm Al, Zn vào dung dịch AgNO3.
- Hòa tan 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít H2 (đktc). Kim loại M là
- α - amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X tác dụng với axit HCl dư, thu được 15,06 gam muối khan.
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không chính xác?
- Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol.
- Cho các chất sau: Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
- Geranyl axetat có mùi hoa hồng. Công thức của geranyl axetat là
- Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình bên.Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây:
- Cho các phát biểu sau:(a) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần.
- Cho các thí nghiệm sau:(a) Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH.(b) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl.
- Lên men 27 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít CO2. Giá trị của V là
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày.(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.
- Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí.
- Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M) thu được 1,1
- Cho 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
- Nhỏ tử từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3.
- Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Na2SO4; Fe(NO3)2
- Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2, to
- cho CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y.
- Đốt cháy m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O.
- Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hiđrocacbon Y mạch hở. Tỉ khối của X so với H2 là 4,6.
- Thực hiện sơ đồ sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)(1) X + NaOH → X1 + X2 + 2H2O(2) X1 + H2SO4 → Na2SO4 + X3(3) nX4 + nX2 →
- Cho các phát biểu sau đây:(a) Thành phần chính của bông gòn là xenlulozơ.(b) Chất béo là đieste của glyxerol và axit béo.
- X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5:X + 2NaOH → 2Y + H2O; Y + HCl loãng → Z + NaCl.
- X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng.
- Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bởi các axit cacboxylic thuần ch
- Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở đều tạo thành từ các aminoaxit no, mạch hở, trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -CO
- Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2.