Mục lục
- 1 Hóa trị là gì? Cl hóa trị mấy?
- 2 Bảng hóa trị nguyên tố thường gặp
- 3 Cl hóa trị mấy?
- 4 Trạng thái, tính chất vật lý và hóa học của Cl
- 4.1 Trạng thái tự nhiên
- 4.2 Tính chất vật lý - Cl hóa trị mấy
- 4.3 Tính chất hóa học
- 5 Phương pháp giải bài tập về Cl hóa trị mấy?
- 5.1 Giải bài tập về Cl hóa trị mấy?
- 5.2 Điều chế Cl2 có thể thực hiện thông qua các phản ứng nào?
Cl hóa trị mấy? Biết hóa trị Cl là bao nhiêu sẽ giúp ích cho các bạn trong quy trình làm bài tập. Với bài viết này, Ihoc hy vọng rằng kiến thức trong chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 10 của các bạn sẽ được cải thiện. Mời các bạn cùng tham khảo.
Hóa trị là gì? Cl hóa trị mấy?
Hóa trị là một khái niệm trong hóa học mô tả khả năng của một nguyên tố hoặc một nguyên tử trong một hợp chất hóa học để kết hợp với các nguyên tố khác bằng cách chia sẻ hoặc chuyển giao electron. Hóa trị thường được ký hiệu bằng số hoặc ký hiệu chữ cái và thể hiện số electron mà một nguyên tố hoặc nguyên tử có khả năng chia sẻ, đóng góp hoặc nhận trong quá trình tạo ra hợp chất.
Ví dụ, trong trường hợp Cl hóa trị mấy? Hóa trị của clo (Cl), nó có thể có hóa trị -1 hoặc +1 tùy thuộc vào việc nó nhận hoặc chuyển giao electron khi tạo hợp chất. Hóa trị giúp mô tả cách các nguyên tố tương tác và kết hợp trong các hợp chất hóa học.
Bảng hóa trị nguyên tố thường gặp
Chúng ta có thể tham khảo bảng hóa trị bên dưới:
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Lưu ý:
- Nguyên tố kim loại: chữ được đánh dấu màu đen.
- Nguyên tố phi kim: chữ được in màu xanh.
- Nguyên tố khí hiếm: chữ được làm nổi bật bằng màu đỏ.
Cl hóa trị mấy?
Bạn đang xem về Cl hóa trị mấy? Clo (Cl) có nhiều hóa trị khác nhau. Thông thường, clo thường thể hiện hai hóa trị chính là -1 và +1. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, nó cũng có thể có các hóa trị khác như +3, +5, và +7.
Dưới đây là một số thông tin cơ bản giải đáp thắc mắc Cl hóa trị mấy:
Tiêu chí | |
Ký hiệu hóa học | Cl |
Nguyên tử khối | 35,45 g/spook (thường thì lấy là 35,5 g/spook) |
Clo (Cl2) có hóa trị | I |
Số đơn vị điện tích hạt nhân | Z = 17 |
Độ âm điện | 3,16 |
Số oxi hóa | -1; 0; 1; 3; 5; 7 |
Cấu hình | 1s22s22p63s23p5 Hoặc (Ne) 3s23p5 |
Vị trí ô số | 17 |
Chu kỳ | 3 |
Nhóm | VIIA |
Bán kính nguyên tử (nm) | 0,99 (nm) |
Có 7 electron ở lớp ngoài cùng → cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np5 |
Lưu ý:
- Trong tình trạng cơ bản, clo chỉ còn thiếu một electron để đạt được cấu hình electron ổn định như khí hiếm, dẫn đến khả năng dễ dàng nhận thêm một electron để tạo thành ion âm Cl‾ hoặc tham gia vào một liên kết hóa học với một nguyên tử clo khác, tạo thành phân tử Cl2.
- Đơn chất clo tồn tại dưới dạng phân tử với hai nguyên tử clo liên kết với nhau qua liên kết hóa học cộng hưởng tạo thành Cl2.
- Trong các hợp chất, clo có khả năng hiển thị các số oxi hóa như -1, 0, 1, 3, 5, 7. Điều này là do clo có phân lớp 3d trống, cho phép nó chuyển động các electron trong phân lớp này khi được kích thích. Do đó, có thể hình thành các dạng số oxi hóa dương như 3, 5 hoặc 7 khi một, hai hoặc ba electron chuyển từ phân lớp ngoài cùng sang phân lớp 3d.
Trạng thái, tính chất vật lý và hóa học của Cl
Trạng thái tự nhiên
Clo tồn tại trong môi trường tự nhiên chủ yếu dưới dạng hợp chất, với muối clo hóa chủ yếu là NaCl. Muối này quan trọng và phổ biến trong nước biển và đại dương. Trạng thái rắn của NaCl được gọi là muoosimor. Ngoài ra, muối clo cũng có mặt trong nhiều khoáng vật, như cacnalitKCl và xinvinitNaCl.KCl, với KCl (kali clorua) cũng là một hợp chất clo phổ biến, thường xuất hiện trong khoáng vật như MgCl2.6 H2O.
Tính chất vật lý - Cl hóa trị mấy
Tính chất 1: Clo là chất khí, có màu vàng lục, và có mùi xốc đặc trưng, nặng hơn không khí.
Tính chất 2: Khí clo hòa tan một cách đủ trong nước tạo thành nước clo, có màu vàng nhạt. Clo cũng hòa tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Lưu ý: Khí clo là chất độc hại.
- Clo đặt ra nguy cơ đáng kể đối với sức khỏe con người. Dạng khí hoặc lỏng của clo đều có thể gây tổn thương vĩnh viễn, đặc biệt là có thể dẫn đến tình trạng tử vong. Thường thấy sự tổn thương vĩnh viễn xuất hiện do hơi khí clo, có thể gây ra các vấn đề về cổ họng, mũi và đường hô hấp, đặc biệt là ở các khu vực gần phổi.
Tính chất 3: Một mật độ khí clo ở mức 250ppm trong 30 phút có thể dẫn đến tử vong ở người lớn.
Tính chất 4: Sự tiếp xúc với khí clo ở mức độ cao có thể gây kích thích mạnh, với khả năng làm bỏng da và mắt.
Tính chất 5: Tác động lâu dài của khí clo có thể gây lão hóa sớm, gây tổn thương phế quản, làm suy giảm răng, và liên quan đến nhiều vấn đề sức khỏe như lao và các bệnh về hô hấp như khí thũng.
Tính chất hóa học
Có độ âm điện cao, trong hợp chất với F, O, Cl2 có số oxi hóa dương (1, 3, 5, 7). Trong hợp chất với các nguyên tố khác, Cl2 có số oxi hóa là -1.
Clo là một phi kim hoạt động và thể hiện tính oxi hóa mạnh trong các phản ứng với H2 và kim loại, tạo ra muối clorua, thường đi kèm với phản ứng tỏa nhiệt. Ví dụ như:
- 3Cl2 + 2Al → 2AlCl3
- 2Na + Cl2 → 2NaCl
- Cu + Cl2 → CuCl2
- 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Clo cũng có tác dụng với nước tạo thành axit clohiđric HCl và axit hipoclorơ HClO, thể hiện tính oxi hóa mạnh:
- Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Clo cũng tác dụng với muối của halogen khác như NaBr và NaI, thể hiện tính oxi hóa mạnh hơn:
- Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
- Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Ngoài ra, clo còn có tác dụng với chất khử khác như SO2 và FeCl2, tạo ra các sản phẩm như H2SO4, HCl, và FeCl3.
Phương pháp giải bài tập về Cl hóa trị mấy?
Giải bài tập về Cl hóa trị mấy?
Để tính phân tử khối, ta thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Xác định nguyên tử khối của mỗi nguyên tử dựa trên kí hiệu hóa học.
- Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số lượng nguyên tử tương ứng.
- Bước 3: Cộng tổng các tích của từng nguyên tử lại với nhau.
Ví dụ với trường hợp Cl hóa trị mấy:
- Bước 1: Nguyên tử khối của Cl là khoảng 35,5 g/mol.
- Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số lượng nguyên tử Cl trong phân tử Cl2, tức là 2: 35,5 g/mol × 2 mol = 71 g/mol
- Bước 3: Tổng phân tử khối của Cl2 là 71 g/mol.
Điều chế Cl2 có thể thực hiện thông qua các phản ứng nào?
Trong phòng thí nghiệm với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, KClO3:
- MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 6H2O
- K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
- KClO3 + 6HCl → 3H2O + KCl + 3Cl2
Trong công nghiệp:
Điện phân nóng chảy:
- 2NaCl → 2Na + Cl2
Điện phân dung dịch muối halogenua:
- 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Thư viện bài giảng mong rằng thông qua bài viết này, các bạn sẽ có cái nhìn rõ ràng Cl hóa trị mấy. Hy vọng qua những thông tin trên, bạn sẽ có khả năng đạt được kết quả học tập mà bạn mong đợi. Chúc các bạn thành công trong hành trình học tập của mình!